Danh sách bài viết

Tìm thấy 7 kết quả trong 0.49369215965271 giây

Bài 2 trang 48 SGK Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào bình 12.1. hãy trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. Phần trắc nghiệm: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất tương ứng với nội dung mỗi câu hỏi : Câu 1. Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là: A. Cực Bắc và cực Nam. B. Vùng từ chí tuyến nên cực. C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến. D. Khắp bề mặt trái đất. Câu 2. Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian: A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.   B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3. C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12 D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6. Câu 3. Nơi nào trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau: A. Ở 2 cực. B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến D. Các địa điểm nằm trên xích đạo. Câu 4. Một hành khách nước ngoài đi chuyến bay liền từ nước mình tới sân bay Tân Sơn Nhất-Việt Nam vào lúc 20 h ngày 24/12/2009. Ông nhận thấy đồng hồ của mình kém với giờ Việt Nam là 6 giờ cùng ngày. Hỏi ông ta đi từ quốc gia có thủ đô thuộc múi giờ bao nhiêu.? A. Múi h số 0                B. Múi h số 1  C. Múi h số 2                D. Múi h số 3        Câu 5. Frông khí quyển là: A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí B. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí khác nhau về nhiệt độ và hướng gió. D. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa Câu 6.  Sông Lê-na, Ô - bi nằm ở: A. Hoa Kỳ.                     B. Trung Quốc C. Liên bang Nga           D. Ấn Độ. Câu 7.  Nguồn cung cấp nước chủ yếu chủ yếu cho sông Nin là: A. Nước mưa  B. Nước ngầm C. Nước băng tuyết tan D. Nước từ hồ Victora Câu 8. Gió biển là loại gió: A. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.  B. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm. C. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày Câu 9. Đặc điểm của gió tây ôn đới là: A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm. B. Thổi quanh năm , độ ẩm rất cao , thường mang theo mưa C. Thổi vào mùa đông , gió lạnh và ẩm.  D. Thổi quanh năm , gió lạnh và độ ẩm thấp. Câu 10. Khối khí có đặc điểm lạnh và ẩm ký hiệu là: A. Am.                         B. Ac C. Pc                           D. Pm. Câu 11. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến: A. Gió Tây ôn đới và gió mùa   B. Gió fơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió fơn.  Câu 12. Trong quá trình hình thành đất thực vật có vai trò: A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất. B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. C. Rễ bám vào các khe nứt của đá , làm phá hủy đá. D. Góp phần làm biến đổi tính chất của đất. Câu 13. Vào mùa mưa , lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao . Sông trở nên chảy xiết ,tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu . Trong tình huống này , có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí: A. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thổ nhưỡng quyển . B. Thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển , thổ nhưỡng quyển. C. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển. D. Khí quyển , thủy quyển ,thạch quyển , thổ nhưỡng quyển  Câu 14. Cho ô thông tin sau: Từ thấp lên cao ở vùng núi tây Capcaz có thể gặp các rừng cây lá rộng rụng lá mùa đông (trước tiên là rừng sồi, cao hơn là rừng dẻ), rừng lá kim, cây bụi, tuyết tùng và các bãi cỏ... Hãy cho biết quy luật địa lí nào được thể hiện trong đoạn thông tin trên: A. Quy luật địa đới   B. Quy luật đai cao C. Quy luật địa ô D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý. Câu 15. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với: A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.  C. Số người trong độ tuổi lao động   D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. Câu 16. Cơ cấu dân số thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là: A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. B. Cơ cấu dân số theo lao động. C. Cơ cấu dân số theo giới.  D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.  II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Em hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân và biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý? Câu 2. (2.0 điểm) Khi nói về hoạt động sản xuất nông nghiệp, tục ngữ Việt Nam có câu: “Phân tro không bằng no nước”. Nội dung câu tục ngữ trên nói về ảnh hưởng của nhân tố nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? Hãy phân tích? Cho biết đúc kết kinh nghiệm này của cha ông ta có đúng trong thời đại hiện nay không? Câu 3. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu : Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ , Anh năm 2000. a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Anh năm 2000. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, em hãy rút ra nhận xét về cơ cấu lao động của các quốc gia trên.   

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do A. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm. B. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm. C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm. D. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm. Câu 2: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.  B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng. C. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng. D. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng. Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới? A. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.  B. Biến động theo thời gian. C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.   D. Khác nhau ở từng nước Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp? A. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.  B. Nhiệt độ tăng, khí áp tăng. C. Nhiệt độ giảm, không khí co lại nên khí áp tăng. D. Càng lên cao, khí áp giảm. Câu 5: Phát biểu nào không đúng với lượng mưa phân bố trên Trái Đất? A. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.   B. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam. C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo D. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam. Câu 6: Hướng hoạt động của gió Mậu dịch là A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam. B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. C. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. D. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. Câu 7: Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất? A. Khí hậu.  B. Sinh vật. C. Thời gian.  D. Địa hình. Câu 8: Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, có vai trò quyết định tớí A. lượng chất dinh dưỡng trong đất.  B. đặc tính lí, hóa và độ tơi xốp của đất. C. khả năng hút nước của đất. D. thành phần tính chất của đất. Câu 9: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. số dân trung bình cùng thời điểm. C. gia tăng cơ học D. nhóm dân số trẻ. Câu 10: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần phát triển tốt trên loại đất nào sau đây? A. Đất feralit đồi núi.  B. Đất ngập mặn. C. Đất chua phèn D. Đất phù sa ngọt. Câu 11: Động lực làm tăng dân số thế giới là A. tỉ suất tử thô.   B. gia tăng dân số tự nhiên. C. tỉ suất sinh thô.  D. gia tăng cơ học Câu 12: Gió mùa là loại gió A. thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam, tính chất của gió là nóng ẩm. B. thổi vào mùa đông theo hướng đông bắc, tính chất của gió là lạnh khô. C. thổi theo mùa, hướng và tính chất của gió ở hai mùa trái ngược nhau. D. thổi quanh năm, hướng và tính chất của gió hầu như không thay đổi. Câu 13: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHÁP, MÊ HI CÔ VÀ VIỆT NAM, NĂM 2000. Vẽ biểu đồ nào để thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mêhicô và Việt Nam, Năm 2000. A. đường.                           B. tròn. C. kết hợp.                         D. cột. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây đúng với gió Mậu dịch? A. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh khô, hướng gió thay đổi theo mùa B. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là ẩm ướt. C. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, hướng gió thay đổi theo mùa D. Thổi quanh năm, hướng gió gần như cố định, tính chất chung là khô. Câu 15: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là A. gia tăng cơ học B. gia tăng dân số. C. quy mô dân số. D. gia tăng dân số tự nhiên. Câu 16: Phạm vi hoạt động của gió Tây ôn đới là A. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. B. thổi từ áp cao cực về áp thấp xích đạo.                     C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. D. thổi từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.        II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) Hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn. Câu 2: (3,0 điểm) a. Phân biệt: Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô. b. Nêu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Sông ngòi nước ta có thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ A. gió mùa.                      B. sinh vật. C. mưa mùa.                    D. đất đai. Câu 2: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp ở A. nền nông nghiệp nhiệt đới có tính mùa vụ B. lượng mưa theo mùa. C. tính mùa vụ của sản xuất. D. sự phân mùa khí hậu. Câu 3: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình ở nước ta là A. bóc mòn - xâm thực. B. xâm thực - bồi tụ. C. bồi tụ. D. xâm thực Câu 4: Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là A. mùa thu, đông có mưa phùn. B. tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt. D. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa. Câu 5: Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là A. tài nguyên rừng. B. tài nguyên khoáng sản. C. tài nguyên biển. D. tài nguyên đất. Câu 6: Ở độ cao 2400 - 2600m nước ta có kiểu khí hậu nào dưới đây? A. Xích đạo.                     B. Nhiệt đới.  C. Cận nhiệt đới.              D. Ôn đới. Câu 7: Cho biểu đồ   Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Huế. B. Tốc độ tăng trưởng của nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Huế. C. Cơ cấu nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Huế. D. Diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Huế qua các năm. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao hơn sản lượng nuôi trồng? A. Cà Mau.                  B. Bạc Liêu. C. An Giang.                D. Kiên Giang. Câu 9: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là A. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. C. rừng thưa nhiệt đới khô. D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. Câu 10: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho A. địa hình nước ta ít hiểm trở. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt. C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. D. thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. Câu 11: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị: P0PC)   Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội có nền nhiệt độ thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh. C. Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh. D. Tháng có nhiệt độ cao nhất của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không giống nhau. Câu 12: Vào đầu mùa hạ, gió Tây Nam gây mưa lớn cho vùng A. Nam Bộ. B. trên phạm vi cả nước. C. phía nam đèo Hải Vân. D. Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 13: Đồi núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt vì A. chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo. B. phần lớn là núi có độ cao dưới 2000m. C. chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại cổ sinh. D. trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực. Câu 14: Đâu không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta? A. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. B. Địa hình nước ta không chịu tác động của con người. C. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ. D. Cấu trúc địa hình nước ta có cấu trúc cổ và cao ở phía Tây bắc thấp dần về phía Đông nam. Câu 15: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải A. đường ô tô và đường sắt. B. đường biển và đường sắt. C. đường ô tô và đường biển. D. đường hàng không và đường biển. Câu 16: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta là A. đới rừng xích đạo.  B. á nhiệt đới lá rộng. C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa. Câu 17: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là do A. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam. B. sự tăng lượng bức xạ ở phía nam và khối khí lạnh giảm sút về phía nam. C. khối khí lạnh giảm sút về phía nam. D. có nhiều dãy núi sát biển. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của cả nước từ năm 2000 đến năm 2007? A. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu. B. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm. C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục. D. Sản lượng dầu có xu hướng giảm. Câu 19: Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu A. cận xích đạo gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 20: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm: A. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 200C. Câu 21: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì ? A. Có sự tích tụ nhiều FeR2ROR3R. B. Có sự tích tụ nhiều AlR2ROR3R. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. Câu 22: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là A. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. B. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp lục địa châu Á. C. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. D. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. Câu 23: Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta? A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. B. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. C. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. D. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. Câu 24: Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2000 – 2015   Biểu đồ thể hiện tốt nhất tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng lúa giai đoạn 2000 – 2015 là biểu đồ A. đường.                        B. cột chồng. C. cột.                              D. miền. Câu 25: Cho biểu đồ sau:   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Dân số thành thị có xu hướng tăng và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân có xu hướng giảm. B. Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân giảm. C. Dân số thành thị tăng 7,4 triệu người và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân tăng 9,4%. D. Dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân tăng. Câu 26: Cho bảng số liệu sau: NHIỆT ÐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ÐỊA ÐIỂM   Ðịa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) tháng VII (°C) năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng giảm không ổn định. C. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Nhiệt độ trung bình năm không tăng không giảm. Câu 27: Dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm A. thu hẹp về phía nam, thiên nhiên trù phú. B. hẹp ngang bị chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, thiên nhiên khắc nghiệt. C. đất đai màu mỡ, thiên nhiên phân hóa đa dạng. D. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng nông. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô trên 100 000 tỉ đồng ? A. Hạ Long và Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng và T.P Hà Nội Biên Hòa và Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thành phố Hồ Chí Minh và T.P Hà Nội. Câu 29: Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Biên độ nhiệt năm cao. B. Nóng đều quanh năm. C. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. Tính chất cận xích đạo gió mùa. Câu 30: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta là A. đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. á nhiệt đới lá rộng. C. đới rừng nhiệt đới.  D. đới rừng xích đạo. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết Tây Nguyên tiếp giáp với các vùng nông nghiệp nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng Sông Hồng. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 32: Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. B. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phằng. C. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. D. Thềm lục địa phía bắc và phía nam nông, mở rộng. Câu 33: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu và di cư của các loài sinh vật. D. lãnh thổ kéo dài từ 8034’ B đến 23023’B nên thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng. Câu 34: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc mang sắc thái của vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. ôn đới gió mùa trên núi. C. cận xích đạo gió mùa với hai mùa mưa, khô. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 35: Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực A. địa hình. B. sinh vật. C. cảnh quan ven biển.  D. khí hậu. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công nghiệp nào dưới đây không thuộc Đông Nam Bộ? A. Chè.                            B. Cà phê. C. Cao su.                        D. Điều . Câu 37: Rêu và địa y phủ kín thân cây, cành cây” là đặc điểm sinh vật ở độ cao nào ở vùng núi nước ta? A. 900m - 1000m.  B. 1000m – 1600m. C. 1600m – 1700m đến 2600m. D. trên 2600m. Câu 38: Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là A. Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai. B. Nam Côn Sơn và Cửu Long. C. Sông Hồng và Trung Bộ. D. Cửu Long và Sông Hồng. Câu 39: Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là A. gió địa phương.          B. gió phơn.  C. gió mùa.                      D. gió mậu dịch. Câu 40: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác. A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam. B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở. D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.  

Đề số 19 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Cơ cấu GDP của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng khu vực I, III; tăng tỉ trọng khu vực II. B. Tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II, III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II, III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, II; tăng tỉ trọng khu vực III. Câu 2. Đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì là A. tập trung ở vùng trung tâm, thưa thớt ở vùng núi Coocđie. B. tập trung ở vùng ven Đại Tây Dương, thưa thớt ở miền Tây. C. tập trung ở vùng trung tâm, thưa thớt ở miền Tây. D. tập trung ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây. Câu 3. Các quốc gia thành lập tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt ở Châu Âu là A. Đức, Bỉ, Hà Lan. B. Đức, Pháp, Bỉ. C. Thụy Điển, Hà Lan, Pháp. D. Đức, Pháp, Anh. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là khó khăn hiện nay của các nước EU? A. Nạn di cư từ các nước Trung Đông. B. Bùng nổ dân số. C. Xảy ra nhiều cuộc xung đột, khủng bố.    D. Một số nước tách ra khỏi EU. Câu 5. Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục giai đoạn 1750-2015   Nhận xét không đúng với biểu đồ trên là A. tỉ lệ dân số của Châu Âu giảm chủ yếu do xu hướng già hóa dân số. B. châu Á có tỉ lệ dân số lớn nhất, châu Đại Dương có tỉ lệ dân số thấp nhất. C. tỉ lệ dân số của các châu lục có sự thay đổi chủ yếu do xuất cư và nhập cư. D. phân bố dân cư trên thế giới có sự thay đổi theo thời gian. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong 4 địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là A. Hà Nội.                 B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ nước ta từ Huế trở ra Bắc chủ yếu là A. dưới 18oC.    B. từ 180C đến 20oC. C. trên 20oC. D. trên 24oC. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm kinh tế của Liên Bang Nga? A. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn. B. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn. C. Hệ thống đường sắt có vai trò quan trọng. D. Quỹ đất nông nghiệp lớn. Câu 9. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị:0C) Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là A. 13,70C và 9,40C. B. 12,50C và 3,20C. C. 3,20C và 12,50C. D. 9,40C và 13,30C. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2007 biết diện tích lãnh thổ nước ta là 331.212 km2. A. 38,4%.                  B. 38,5%. C. 3,8%.                    D. 3,7%. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A-B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình không có đặc điểm nào sau đây? A. Có 6 thang bậc địa hình, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. Có các thung lũng sông đan xen khu vực đồi núi thấp và trung bình, sơn nguyên Đồng Văn ở độ cao trên 1500m. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình có tính phân bậc. D. Chủ yếu là khu vực núi cao hiểm trở cao nhất là núi Phia Booc, chiều dài thực tế của lát cắt là 600km. Câu 12. Đây không phải là tác động của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội? A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao. C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế. D. Khoa học công nghệ làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi. Câu 13. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở nào? A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí. B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa- xã hội. C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. D. Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên. Câu 14. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là A. vĩ độ.   B. ảnh hưởng của biển. C. địa hình. D. mạng lưới sông ngòi. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta? A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.    B. Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh. Câu 16. Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Giáp biên giới Việt- Trung. B. Khu vực phía Nam của vùng. C. Vùng thượng nguồn sông Chảy. D. Khu vực trung tâm. Câu 17. Cho biểu đồ   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. Câu 18. Bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm (đơn vị: mm) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ cột ghép. D. Biểu đồ đường. Câu 19. Tình hình xuất nhập khẩu của các nhóm nước trên thế giới (Đơn vị: tỉ USD) Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình xuất khẩu của thế giới? A. Các nước đang phát triển chỉ chiếm dưới 30% giá trị xuất nhập khẩu của thế giới. B. Các nước phát triển luôn trong tình trạng nhập siêu. C. Giá trị xuất nhập khẩu của các nước đang phát triển tăng nhanh hơn các nước phát triển. D. Các nước đang phát triển luôn trong tình trạng nhập siêu. Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là A. Hải Phòng, Đông Hà, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu. C. Huế, Đông Hà, Đà Nẵng.     D. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta? A. Tỉ lệ dân thành thị ở đồng bằng sông Hồng cao hơn Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ là nơi có số lượng đô thị nhiều nhất. C. Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp so với trung bình cả nước. D. Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị đông nhất nước ta. Câu 22. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngòi ở nước ta nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là A. địa hình và sự phân bố thổ nhưỡng. B. khí hậu và sự phân bố địa hình. C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình. Câu 23.Sự thay đổi nhiệt độ nhanh theo chiều Bắc- Nam chủ yếu do A. độ cao địa hình thấp dần từ Bắc vào Nam. B. tác động của gió mùa Đông bắc giảm dần khi xuống phía Nam. C. lãnh thổ kéo dài, càng vào phía Nam càng gần xích đạo. D. gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động không thường xuyên trên lãnh thổ nước ta. Câu 24. Quốc gia Đông Nam Á nào không có chung biển Đông với nước ta? A. Malaixia.                B. Brunây. C. Mianma.                 D. Singapo. Câu 25. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất trong năm là A. điểm cực Bắc.      B. điểm cực Nam. C. điểm cực Đông.   D. điểm cực Tây. Câu 26. Đường biên giới quốc gia trên biển là A. đường cơ sở để tính lãnh hải của quốc gia. B. ranh giới phía ngoài của lãnh hải. C. ranh giới phía ngoài của vùng biển đặc quyền kinh tế. D. đường bờ biển dài 3260km. Câu 27. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta? A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm. B. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp. C. Làm cho nông nghiệp nước ta có tính mùa vụ D. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Câu 28. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là A. quá trình phân bậc địa hình.      B. quá trình xâm thực- bồi tụ. C. quá trình tác động của con người.   D. quá trình phong hóa hóa học. Câu 29. Biểu hiện nổi bật của địa hình xâm thực ở vùng thềm phù sa cổ là A. hình thành các thung khô, suối cạn. B. hình thành dạng địa hình caxtơ. C. hiện tượng đất lở, đá trượt. D. hiện tượng chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. Câu 30. Quá trình nào sau đây đã tạo cho đất feralit có màu đỏ vàng? A. Do phong hóa mạnh các loại đá mẹ. B. Do rửa trôi mạnh các chất bazơ. C. Khai thác và sử dụng đất quá mức của con người. D. Tích tụ mạnh các chất oxit sắt và oxit nhôm. Câu 31. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau? A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. D. Sự chuyển dịch chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước. Câu 32. Cho biểu đồ thể hiện dân số nước ta và tỉ lệ dân thành thị từ năm 2000 đến 2013. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với biểu đồ trên? A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới. C. Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn. D. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng 8,1% từ năm 2000 đến 2013. Câu 33. Lĩnh vực tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là A. nông nghiệp.           B. công nghiệp. C. dịch vụ.                  D. nông- công nghiệp. Câu 34. Gió hướng đông bắc thổi ở phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là A. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á. B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. gió tín phong nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. Câu 35. Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào. B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. C.chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng. Câu 36. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C.hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc? A. Vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. B. Dân cư thưa nhất cả nước, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. C. Số dân ít, thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. D. Số dân ít, nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. Câu 38. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông. Câu 39. Ý nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta? A. Gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước. B. Mức gia tăng dân số nhìn chung thấp hơn so với nông thôn. C. Phản ánh quá trình mở rộng địa giới của đô thị diễn ra mạnh. D. Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị. Câu 40. Sự suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật thể hiện A. có các cây họ Đậu, Vang, Dầu, Dâu tằm. B. rừng thưa khô rụng lá xuất hiện. C. có các cây dẻ, re, sa mu, pơ mu. D. ở đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu.  

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta: A. Cao nhất ở miền Bắc B. Giảm  dần từ Nam ra Bắc. C. Không  khác nhau nhiều  giữa các vùng. D. Tăng dần từ Nam ra Bắc. Câu 2: Trung bình  mỗi năm ở nước ta có bao nhiêu  cơn b  o trực tiếp đổ bộ vào đất liền? A. Từ 7 - 8 cơn bão. B. Từ 1 - 2 cơn bão. C. Từ 3 - 4 cơn bão. D. Từ 5 - 6 cơn bão. Câu 3: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc A. Tiếp giáp  với vùng  biển rộng lớn. B. Có một mùa đông lạnh. C. Có một mùa  hạ có gió  phơn Tây Nam D. Nằm gần xích đạo. Câu 4: Cho bảng số liệu Các loại đất ĐBSH ĐBSCL Tổng DT đất 2106,0 4057,6 Đất nông nghiệp 869,3 2607,1 Đất lâm nghiệp 519,8 302,1 Đất chuyên dùng 318,4 262,7 Đất ở 141,0 124,3 Đất chưa sử dụng 357,5 761,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. Câu 5: Từ Đông – Tây thiên nhiên phân hóa theo thứ tự là: A. vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi và vùng biển-thềm lục địa. B. vùng đồi núi, vùng biển-thềm lục địa và vùng đồng bằng. C. vùng biển-thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. D. vùng biển - thềm lục địa, vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Câu 6: Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng? A. Rừng đặc dụng,  rừng sản xuất, rừng giàu. B. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ. C. Rừng phòng  hộ,  rừng đặc dụng, rừng sản xuất. D. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế. B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. C. Thiên nhiên chia làm ba dải theo chiều Đông – Tây. D. Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu. Câu 8: Do đặc điểm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ’’Sống chung với lũ’’? A. địa hình  thấp so với mực nước biển B. lũ lên chậm và rút chậm C. cuộc sống ở đây gắn liền  với cây lúa nước D. chế độ nước lên xuống thất thường. Câu 9: Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện nay là: A. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 10: Cho bảng số liệu Một số chỉ số về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh(0C) Địa điểm Nhiệt độ trung b nh năm (0C) Biên độ nhiệt độ trung b nh năm (0C) Hà Nội 23,5 12,5 TP. Hồ Chí Minh 27,5 3,1 Nhận định nào sau đây là không đúng với bảng số liệu trên A.Biên độ nhiệt độ trung bình năm TP Hồ Chí Minh thấp hơn Hà Nội B.Nhiệt độ trung bình  năm Hà Nội thấp hơn  TP Hồ Chí Minh C.Nhiệt  độ trung bình  năm giảm  dần từ Hà Nội vào TP.HCM D.Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Hà Nội vào TP.HCM Câu 11: Dựa vào bảng số liệu  sau đây về diện  tích rừng của nước ta qua  một số năm (Đơn vị: triệu ha) Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích rừng th vẽ loại biểu đồ nào sau đây là hợp lý nhất? A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu  đồ cột nhóm C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ hình tròn Câu 12: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. cấm không  được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. nâng cao độ che phủ rừng. D. giao đất giao rừng cho nông dân. Câu 13: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là A. cận nhiệt  đới gió  mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. nhiệt  đới ẩm gió  mùa có mùa đông lạnh. D. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Câu 14: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm: A. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. C. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC D. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. Câu 15: Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở vùng: A. khu  vực Quảng Bình  - Quảng trị B. sơn nguyên Đồng Văn C. Tây Nguyên D. khu vực Nam Trung Bộ Câu 16: Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây , Đông Phi và Tây Phi? A. Đất nước hẹp ngang,  trải dài trên nhiều vĩ độ. B. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. C. Việt Nam có bờ  biển dài,  khúc khuỷ D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 17: Ở miền Bắc nước ta, nhiệt độ vào mùa đông thấp là do: A. Chịu  tác động của gió  mùa Tây Nam. B. Chịu tác động của Biển Đông C. Dãy Trường Sơn chắn gió. D. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Câu 18: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài: A. rừng đặc dụng B. rừng giàu C. rừng phòng hộ D. rừng sản xuất Câu 19: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở : A. Hoàng Liên Sơn B. Pu đen đinh và Pu sam sao C. Hoàng Liên Sơn và  Trường Sơn Nam D. Trường Sơn Nam Câu 20: Nguyên nhân gây ra lũ quét ở nước ta là: A. Do mưa lớn trên địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, lớp phủ thực vật mỏng… B. Mưa lớn có gió giật mạnh. C. Tác động của gió mùa Tây Nam. D. Tất cả đều đúng Câu 21: Những thuận lợi do tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là: A. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hoá cây trồng vật nuôi. B. Có ngành chăn nuôi phát triển quanh năm C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, d phát triển ngành thủy sản D. Ý A và C đúng Câu 22: Cho biểu đồ Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế C. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM Câu 23: Hệ quả của hoạt động gió mùa đối với khí hậu nước ta là: - Ở Miền Bắc có mùa đông lạnh khô ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều - Ở Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt - Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô -  Khí hậu có 4 mùa rõ rệt Có mấy ý đúng? A. 2                    B. 4 C. 1                    D. 3 Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh  thổ phía  Nam (từ 160B trở vào)? A. Về mùa  khô có mưa phùn. B. Không có tháng nào nhiệt  độ dưới 200C C. Có hai mùa mưa  và khô rõ rệt. D. Quanh năm nóng Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là A. Bạch Mã, Cát Tiên,  Cúc Phương, Ba Bể. B. Cát Tiên,  Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể. C. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. D. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên,  Ba Bể. Câu 26: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra? A.Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm. B.Sử dụng  đất đai hợp lý,  kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi. C.Phát quang các vùng  có nguy  cơ lũ  quét, mở rộng dòng chảy. D.Áp dụng k thuật nông nghiệp trên đất dốc để hạn chế dòng chảy trên mặt và chống xói m n đất. Câu 27: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho khu vực nào? A. Tây Nguyên  và đồng bằng Nam Bộ. B. Phía Bắc đèo Hải Vân. C. Trên cả nước. D. Đồng bằng Nam Bộ. Câu 28: Sự phân hóa địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng  đồi núi là  biểu  hiện của  sự phân hóa theo A. Đông - Tây. B. Bắc - Nam. C. Địa hình. D. Độ cao. Câu 29: Ý kiến nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gió mùa đông bắc? A. Thổi vào nước ta  theo hướng Đông bắc B. Lạnh khô trong suốt mùa đông C. Lạnh khô  vào đầu mùa, cuối mùa lạnh ẩm D. Hoạt động thành từng đợt, không liên tục Câu 30: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do: A. Gió  mùa  và biển Đông B. Gió mùa và hướng các dãy núi C. Hướng các d  y núi và độ cao địa hình. D. Gió mùa và độ cao địa hình. Câu 31: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh. A. Gió  mùa mùa hạ B. Gió  mùa mùa đông C. Gió  địa phương D. Gió Mậu dịch. Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến ô nhi m môi trường ở nước ta? 1.Nguồn nước bị nhi m một số hóa chất độc hại có sẵn từ trong l ng đất. 2  Lượng thuốc  trừ sâu, phân bón hữu cơ dư thừa trong  sản xuất nông  nghiệp. 3 Nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông. 4 Nước thải sinh hoạt không qua sử lí thải trực tiếp xuống sông. Có bao nhiêu nguyên nhân hợp lí? A. 1                    B. 2 C. 3                    D. 4 Câu 33: Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên? A.Tháng 5 đến 10 B. Tháng 11 đến 1 C. Tháng 2 đến 4 D. Tháng 11 đến 4 Câu 34: Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta? A.chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa B.nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc hoạt động quanh năm C.ở gần Xích đạo D.hoat động của dải hội tụ nhiệt đới Câu 35: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là: A. Từ 2500  đến 3000 mm. B. Từ 3000  đến 4000 mm. C. Từ 2000  đến 2500 mm. D. Từ 1500  đến 2000 mm. Câu 36: Bảng số liệu: Tính nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C) A. 6                  B. 28 C. 29                D. 27 Câu 37: Ranh giới phân chia khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là: A. Dãy Hoành Sơn B. Dãy Bạch Mã. C. Dãy Hoàng Liên Sơn D. Dãy Trường Sơn Nam Câu 38: Cho bảng số liệu: TỔNG LƯỢNG MƯA TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA VIỆT NAM NĂM 2014 (Đơn vị: mm) Địa điểm Tổng lượng mưa Lai Châu 2267,2 Sơn La 1414,6 Hà Nội 1660,6 Huế 2309,5 Đà Nẵng 2224,1 Cà Mau 2065,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về tổng lượng mưa tại một số địa điểm của nước ta năm 2014? A. Tổng lượng mưa cao nhất  ở Huế. B. Tổng lượng mưa thấp nhất ở Hà Nội. C. Tổng  lượng  mưa giảm dần từ Bắc vào Nam. D. Tổng lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam. Câu 39: Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là A. đông bắc B. tây nam C. tây bắc D. đông nam Câu 40: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách: A. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. B. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. C. Áp dụng tổng thể các biện pháp thu lợi, canh tác nông – lâm. D. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lý  

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN I (4 điểm) Câu 1. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng khí áp, frông(dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, vị trí A. khí áp, frông (dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, địa hình B. đá mẹ khí hậu,sinh vật,địa hình,thời gian,con người C. khí hậu,đất,địa hình,sinh vật,con người Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo xu hướng A. tăng dần từ xích đạo về hai cực B. giảm dần từ xích đạo về hai cực C. tăng dần từ xích đạo về hai cực (riêng xích đạo nhiệt độ cao hơn 0,5ºC) D. không thay đổi từ xích đạo về hai cực Câu 3. Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho Trái Đất là A. nhiệt do bức xạ Mặt Trời B. nhiệt của bề mặt Trái Đất C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng D. nhiệt của khí quyển hấp thụ năng lượng Mặt Trời Câu 4. Biên độ nhiệt của các địa điểm sau lần lượt tính từ vị trí gần đến xa đại dương: Valenxia 9ºC, Pôdơnan(21ºC), Vacxava(23ºC) Cuôcxcơ(29ºC), nhận xét nào sau đây đúng A. biên độ nhiệt tăng dần B. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn C. nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa D. biên độ nhiệt không đều giữa các địa điểm Câu 5. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp A. giảm                                  B. tăng C. không thay đổi                   D. tăng mạnh Câu 6. Hình thành và hoạt động ở vùng ven biển, do sự nóng lạnh không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Đó là A. gió mùa mùa hạ B. gió mùa mùa đông  C. gió biển, gió đất D. gió mùa Câu 7. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố A. không đều theo vĩ độ B. tập trung chủ yếu ở khu vực nội chí tuyến C. càng về hai cực lượng mưa càng tăng D. càng gần đại dương lượng mưa càng giảm Câu 8. Cùng ở vị trí gần đại dương nhưng lượng mưa khác nhau, là do A. hoạt động của dòng biển    B. gió thổi từ biển C. hoạt động của địa hình ven biển  D. lượng mưa phân bố không đều Câu 9. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là A.  khu vực xích đạo B. khu vực chí tuyến C. khu vực nội chí tuyến   D. khu vực ôn đới Câu 10. Gió mậu dịch là loại gió A. thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo B. thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới C. thổi từ áp cao ở biển đến áp thấp trong đất liền D. thổi từ áp cao ở đất liền ra áp thấp ngoài biển Câu 11. Gió mùa ở nước ta có hướng hai mùa trái ngược nhau A.  gió mùa hạ hướng Đông Bắc, gió mùa đông hướng Tây Nam B. gió mùa đông hướng Đông Bắc, gió mùa hạ hướng Tây Nam C. gió mùa đông và gió mùa hạ thổi theo ngày và đêm D. gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động ở vùng ven biển Câu 12. Lượng mưa cao nhất ở A. vùng chí tuyến                B. vùng ôn đới  C. vùng xích đạo                 D. vùng cực Câu 13.Sông nào sau đây có lưu lượng nước lớn nhất thế giới A. sông Nin                      B. sông Amadon  C. sông I-ê-nit-xay            D. sông Mê Công Câu 14.Khu vực đới ôn hòa có nhiều thảm thực vật và nhóm đất chính vì A. có nhiều kiểu khí hậu B. có nhiều mưa C. có nhiều cảnh quan địa lí D. có nhiều mưa nhưng chủ yếu là mưa nhỏ Câu 15.Nguyên nhân tạo nên qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là A. tác động của nội lực và ngoại lực B. ảnh hưởng của biển,đại dương C. bức xạ của Mặt Trời D. tác động của con người Câu 16.Nguyên nhân tạo nên qui luật đai cao      A. do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi B. do sự tăng nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi C. do sự thay đổi nhiệt độ ở vùng núi D. do sự thay đổi về độ ẩm ở miền núi II.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (3 điểm) - Nêu biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý? Lấy ví dụ minh họa. - Đặc điểm của tỉ suất sinh thô,các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô trên thế giới. Câu 2 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012 Đơn vị:℅   - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012. - Rút ra nhận xét gì?